Đối với các bạn học tiếng Nhật, Nhật Bản được biết đến là một đất nước rất truyền thống và cầu kỳ. Trong giao tiếp hàng ngày và trong văn hóa thư từ của họ, việc áp dụng kính ngữ, khiêm nhường ngữ và sự tuân thủ vai vế là điều không thể thiếu. Cùng xem cách viết thư bằng tiếng nhật chuẩn nhất dưới đây nhé.
Các loại thư từ tiếng nhật
- Thư Thân Mật: Dành cho gia đình, người thân, bạn bè, hoặc những người có thứ bậc thấp hơn.
- Thư Phổ Thông: Gửi đến giáo viên, bạn bè (khi muốn nhờ vả…), hoặc những người có thứ bậc cao hơn.
- Thư Trang Trọng: Dành cho đối tác làm ăn, hoặc những người có thứ bậc cao hơn (khi muốn nhờ vả…).
Xác định đối tượng nhận thư
Trong việc viết thư, xác định rõ đối tượng nhận thư là điều quan trọng. Người Nhật rất trọng lễ nghĩa và cấp bậc xã hội, vì vậy việc xác định người nhận giúp bạn viết thư một cách hợp lý, điều chỉnh linh hoạt giữa sự thân mật và trang trọng.
Các thể loại thư và phong bì thư ở nhật
- Cách Chọn Phong Bì: Tùy thuộc vào loại thư, bạn sẽ chọn phong bì phù hợp như phong bì ngang, phong bì dọc, phong bì trắng không trang trí, v.v.
- Các Loại Phong Bì Chứa Thư: Các loại phong bì được sử dụng cho thư thân mật, thư thông thường, thư thương mại sẽ có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau.
Quy tắc viết thư ngang và thư dọc
- Đối Với Thư Dọc: Bao gồm các phần mở đầu, lời chào hỏi, nội dung thư, lời kết thúc, ngày tháng, tên người gửi và người nhận.
- Đối Với Thư Ngang: Cấu trúc tương tự như thư dọc, nhưng có sự khác biệt trong việc viết ngày tháng và tên người nhận.
Địa chỉ hành chính Nhật Bản được ghi dưới dạng từng đơn vị hành chính, bao gồm tỉnh, thành phố, quận, và địa chỉ cụ thể của người nhận thư.
Cách viết Chào hỏi đầu thư tiếng Nhật
Khi viết lời mở đầu, người Nhật thường tập trung vào 5 chủ đề: Thời tiết, Hỏi thăm sức khỏe đối phương, Kể về tình trạng của bản thân, Xin lỗi vì đã lâu không liên lạc hoặc đơn giản là cảm ơn và báo cho đối phương biết mình đã nhận được thư của họ và giờ đang viết trả lời.
(1) Chào hỏi về Thời tiết:
Tháng 1 毎日厳しい寒さに見舞われていますが、いかがお過ごしでしょうか。 新春とは申しながら、まだまだ寒さが続いておりますが。
Tháng 2 立春とはまさに名ばかりで、変わり無い寒さの日々が続いております。 春浅い日々、皆様風邪などお召しにならないでお過ごしでしょうか。
(2) Hỏi thăm sức khỏe:
お元気ですか。 いかがお過(す)ごしですか。
(3) Trình bày về bản thân:
私も元気にしています。 おかげさまで、元気に暮らしております。
(4) Nói về việc đã nhận được thư:
お手紙ありがとうございました。 お手紙うれしく頂戴(ちょうだい)しました。
(5) Xin lỗi vì đã lâu không liên lạc:
ご無沙汰(ぶさた)しております。 長い間のご無沙汰(ぶさた)、お許(ゆる)しください。
Cách viết Lời tựa kết thư tiếng Nhật
Sau khi thể hiện sự quan tâm và chân thành ở phần mở đầu, phần kết thư thường tập trung vào việc cảm ơn, gửi lời chào đến gia đình của người nhận thư, nhắc nhở về việc giữ gìn sức khỏe hoặc mong muốn nhận được phản hồi từ họ.
(1) Khi nhờ vả việc gì:
まずはお願いまで。 誠に勝手なお願いですが、よろしくお願いいたします。 宜しくお取り計らい下さいますよう、よろしくお願いいたします。
(2) Gửi lời chào đến gia đình:
ご家族の皆様によろしくお伝えください。 **様にくれぐれもよろしくお伝えください。
(3) Nhắc nhở giữ gìn sức khỏe:
**厳しき折、お体ご自愛ください。(注:**には「寒さ」「暑さ」かを入れます) ご健康をお祈りしております。 お元気で。 お寒さの折からお体をお大切に。
(4) Mong được phản hồi:
お返事お待ちしています。(注:相手と親しい場合) お忙しいことと存じますが、お返事いたらければ幸いです。 大変申し訳ありませんが、大至急お返事いただきたく、よろしくお願い致します。
Trong thư từ của người Nhật, từ cách thể hiện đến nội dung từng câu chữ đều được quan tâm và tuân thủ một cách cầu kỳ và tỉ mỉ. Hy vọng với hướng dẫn này, bạn có thêm kiến thức và hiểu biết về văn hoá viết thư tay của người Nhật